Ước Tính Chi Phí Khi Giao Dịch Nhà Đất

Thông Tin Giao Dịch

Mặc định (khi tự nhập): Giá chuyển nhượng / Diện tích. Có thể sửa thủ công.
Mức phí này tùy thuộc vào quy định của từng địa phương. Thông thường từ 0 đến 5.000.000 VNĐ, có thể cao hơn cho giao dịch lớn.
Đang tính toán...

Thông tin chi phí cho người bán sẽ được tự động tính toán dựa trên các thông tin đã nhập ở tab "Thông Tin Chung & Người Mua".

Lưu ý: Thuế TNCN thường do người bán/bên chuyển nhượng chịu trách nhiệm (trừ trường hợp được miễn hoặc có thỏa thuận khác). Lệ phí trước bạ thường do người mua/bên nhận tài sản chịu (trừ khi có thỏa thuận khác).

1. Lệ phí trước bạ khi sang tên

Mức lệ phí trước bạ

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 10/2020/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng - mua bán) theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

  • Mức nộp lệ phí đất:

    Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 01 m² tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

  • Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

    Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m² x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

Người có nghĩa vụ nộp

Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:

“Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.”

Thông thường lệ phí trước bạ do bên nhận chuyển nhượng nộp, nếu các bên có thỏa thuận bên chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ thì thực hiện theo thỏa thuận đó.


2. Thuế thu nhập cá nhân khi sang tên

Trường hợp áp dụng

Khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% giá trị chuyển nhượng (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC).
  • Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất:

    Theo điểm c khoản 1 và khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân = Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) x 10%

Lưu ý: Không phải ai nhận chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.


3. Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên

Mức phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ do HĐND cấp tỉnh quy định nên mức thu của mỗi tỉnh, thành là khác nhau.

Người có nghĩa vụ nộp

Thông thường bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất nộp phí thẩm định hồ sơ, nếu các bên có thỏa thuận khác thì thực hiện theo thỏa thuận.